Trang chủ » Giới thiệu mạng lưới TBT Việt Nam

Giới thiệu mạng lưới TBT Việt Nam

I. Văn phòng TBT Việt Nam: Văn phòng TBT Việt Nam trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, được thành lập ngày 25/03/2003 theo Quyết định số 356/QĐ – BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, là đầu mối quốc gia thực hiện việc hỏi đáp và thông báo về các Quy định kỹ thuật, Tiêu chuẩn, Quy trình đánh giá sự phù hợp và các vấn đề khác liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo hướng dẫn của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

II. Mạng lưới TBT Việt Nam: Theo Quyết định số 114/QĐ-TTg  ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới Cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

Mục tiêu thành lập Mạng lưới:

– Để đảm bảo hệ thống văn pháp quy kỹ thuật, tiêu chuẩn và các quy trình đánh giá sự phù hợp với văn bản pháp quy kỹ thuật và tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam, đồng thời đáp ứng các nguyên tắc cơ bản của Hiệp định TBT, bao gồm không phân biệt đối xử, không cản trở thương mại và minh bạch trong quá trình xây dựng và thực thi;

– Tăng cường sự phối hợp hành động giữa các bộ, ngành và địa phương trong việc thi hành Hiệp định TBT ở Việt Nam nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định và đảm bảo lợi ích chính đáng của quốc gia.

Mục đích của việc thành lập Mạng lưới: Đảm bảo choViệt Namthực hiện các quy định về minh bạch hoá của Hiệp định TBT, thông báo cho các nước thành viên WTO (thông quaUỷban TBT của WTO) về những văn bản pháp quy kỹ thuật, các quy trình đánh giá sự phù hợp sắp ban hành có khả năng gây cản trở thương mại giữa các nước thành viên WTO.

Nhiệm vụ của Mạng lưới: Cung cấp thông tin và giải đáp các vấn đề liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong phạm vi quản lý để gửi cho bên liên quan ở trong nước và nước ngoài

Tổ chức của Mạng lưới:

1. Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia: Văn phòng TBT Việt Nam trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.

2. Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp cấp bộ về TBT đặt tại các bộ sau: Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Bưu chính viễn thông, Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Văn hoá thông tin.

3. Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là địa phương) về TBT đặt tại: các Sở Khoa học và Công nghệ.

III. Danh sách các điểm TBT trong mạng lưới TBT Việt Nam:

Thực thi hai Quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ Quyết định 444/QĐ-TTg và Quyết định 114/2005/QĐ-TTg, các Bộ và địa phương đang tích cực xây dựng Đề án thành lập Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Điểm TBT). Danh sách các Bộ và các địa phương đã thành lập Điểm TBT như trong danh sách dưới đây:

STT

Các Bộ và địa phương

Nơi đặt Điểm TBT

Các Bộ đã thông báo việc thành lập Điểm TBT

1

Bộ Khoa học và Công nghệ Văn phòng TBT Việt Nam

2

Bộ Công nghiệp Vụ Khoa học Công nghệ

3

Bộ giao thông vận tải – Cục Đăng kiểm VN

– Vụ Khoa học và Công nghệ

4

Bộ Bưu chính viễn thông Vụ Khoa học Công nghệ

5

Bộ Tài nguyên Môi trường Thành lập tổ thông báo

6

Bộ Thương mại Vụ Xuất nhập khẩu

7

Bộ Thuỷ sản Vụ Khoa học Công nghệ

8

Bộ Văn hoá – Thông tin Vụ Kế hoạch – Tài chính

9

Bộ Xây dựng – Vụ Khoa học Công nghệ (NV Thông báo)

– Trung tâm Tin học (NV Hỏi đáp)

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vụ Khoa học công nghệ

11

Bộ Lao động Thương binh Xã hội Cục An toàn lao động

12

Bộ Y tế – Vụ Khoa học và Đào tạo

– Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

– Cục Quản lý Dược Việt Nam

– Cục Y tế dự phòng Việt Nam

– Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế

Các Sở KH&CN; đã thông báo việc thành lập Điểm TBT

1

Sở KH&CN; tỉnh Bắc Ninh Chi cục TĐC Bắc Ninh

2

Sở KH&CN; tỉnh Điện Biên Chi cục TĐC Điện Biên

3

Sở KH&CN; tỉnh Hà Giang Chi cục TĐC Hà Giang

4

Sở KH&CN; tỉnh Hà Nam Chi cục TĐC Hà Nam

5

Sở KH&CN; Hà Nội Chi cục TĐC Hà Nội

6

Sở KH&CN; tỉnh Hải Dương Chi cục TĐC Hải Dương

7

Sở KH&CN; tỉnh Hải Phòng Chi cục TĐC Hải Phòng

8

Sở KH&CN; tỉnh Lạng Sơn Chi cục TĐC Lạng Sơn

9

Sở KH&CN; tỉnh Lào Cai Chi cục TĐC Lào Cai

10

Sở KH&CN; tỉnh Nam Định Chi cục TĐC Nam Định

11

Sở KH&CN; tỉnh Quảng Ninh Chi cục TĐC Quảng Ninh

12

Sở KH&CN; tỉnh Sơn La Chi cục TĐC Sơn La

13

Sở KH&CN; tỉnh Vĩnh Phúc Sở KH&CN; tỉnh Vĩnh Phúc

14

Sở KH&CN; tỉnh Yên Bái Chi cục TĐC Yên Bái

15

Sở KH&CN; tỉnh Phú Thọ Chi cục TĐC Phú Thọ

16

Sở KH&CN; tỉnh Bắc Kạn Sở KH&CN; Bắc Kạn

17

Sở KH&CN; tỉnh Hà Tây Chi cục TĐC Hà Tây

18

Sở KH&CN; tỉnh Bắc Giang Chi cục TĐC Bắc Giang

19

Sở KH&CN; tỉnh Hưng Yên Chi cục TĐC Hưng Yên

20

Sở KH&CN; tỉnh Cao Bằng Chi cục TĐC Cao Bằng

21

Sở KH&CN; tỉnh Hoà Bình Sở KH&CN; tỉnh Hoà Bình

22

Sở KH&CN; tỉnh Hà Tĩnh Chi cục TĐC Hà Tĩnh

23

Sở KH&CN; tỉnh Nghệ An Chi cục TĐC Nghệ An

24

Sở KH&CN; tỉnh Thanh Hoá Chi cục TĐC Thanh Hoá

25

Sở KH&CN; tỉnh Thái Nguyên Chi cục TĐC Thái Nguyên

26

Sở KH&CN; tỉnh T.T. Huế Chi cục TĐC T.T. Huế

27

Sở KH&CN; tỉnh Đà Nẵng Chi cục TĐC Đà Nẵng

28

Sở KH&CN; tỉnh Kom Tum Chi cục TĐC Kom Tum

29

Sở KH&CN; tỉnh Gia Lai Chi cục TĐC Gia Lai

30

Sở KH&CN; tỉnh Quảng Trị Chi cục TĐC Quảng Trị

31

Sở KH&CN; tỉnh Bình Định Chi cục TĐC Bình Địn h

32

Sở KH&CN; tỉnh Quảng Bình Chi cục TĐC Quảng Bình

33

Sở KH&CN; tỉnh Quảng Ngãi Chi cục TĐC Quảng Ngãi

34

Sở KH&CN; tỉnh Quảng Nam Chi cục TĐC Quảng Nam

35

Sở KH&CN; tỉnh An Giang Chi cục TĐC An Giang

36

Sở KH&CN; tỉnh Bạc Liêu Chi cục TĐC Bạc Liêu

37

Sở KH&CN; tỉnh Bình Dương Chi cục TĐC Bình Dương

38

Sở KH&CN; tỉnh Bình Phước Chi cục TĐC – Bình Phước

39

Sở KH&CN; tỉnh Bình Thuận Chi cục TĐC Bình Thuận

40

Sở KH&CN; tỉnh Cần Thơ Chi cục TĐC Cần Thơ

41

Sở KH&CN; tỉnh Phú Yên Chi cục TĐC Phú Yên

42

Sở KH&CN; tỉnh Đồng Nai Chi cục TĐC Đồng Nai

43

Sở KH&CN; tỉnh Đồng Tháp Chi cục TĐC Đồng Tháp

44

Sở KH&CN; tỉnh Hậu Giang Chi cục TĐC Hậu Giang

45

Sở KH&CN; tỉnh Lâm Đồng Chi cục TĐC Lâm Đồng

46

Sở KH&CN; tỉnh Tây Ninh Chi cục TĐC Tây Ninh

47

Sở KH&CN; tỉnh Tiền Giang Chi cục TĐC Tiền Giang

48

Sở KH&CN; TP Hồ Chí Minh Chi cục TĐC TP HCM

49

Sở KH&CN; tỉnh Vũng Tàu Chi cục TĐC Vũng Tàu

50

Sở KH&CN; tỉnh Long An Chi cục TĐC Long An

51

Sở KH&CN; tỉnh Kiên Giang Chi cục TĐC Kiên Giang

52

Sở KH&CN; tỉnh Cà Mau Chi cục TĐC Cà Mau

53

Sở KH&CN; tỉnh Khánh Hoà Chi cục TĐC Khánh Hoà

54

Sở KH&CN; tỉnh Đắc Nông Chi cục TĐC Đắc Nông

55

Sở KH&CN; tỉnh Đắc Lắk Chi cục TĐC Đắc Lắk

56

Sở KH&CN; tỉnh Sóc Trăng Chi cục TĐC Sóc Trăng

57

Sở KH&CN; tỉnh Trà Vinh Chi cục TĐC Trà Vinh

 

Bài viết liên quan